Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Vuihecungchocopie.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "vuihecungchocopie". (Ví dụ: công thức giải rubik 3x3 vuihecungchocopie). Tìm kiếm ngay
217 lượt xem

Nợ dài hạn là gì? Nợ dài hạn bao gồm những gì theo thông tư 200?

Bạn đang quan tâm đến Nợ dài hạn là gì? Nợ dài hạn bao gồm những gì theo thông tư 200? phải không? Nào hãy cùng Vuihecungchocopie đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!

Trong một bài viết trước, thanh nam đã giới thiệu đến bạn đọc hướng dẫn tạo và trình bày bảng cân đối kế toán theo Thông báo 200.

Bạn đang xem: Nợ dài hạn là gì

Bảng cân đối kế toán chi tiết hơn, và hôm nay thanh nam sẽ hướng dẫn bạn đọc làm rõ hơn các khái niệm: Nợ dài hạn là gì? strong> dài hạn – Nợ dài hạn bao gồm những khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán và cách trình bày các khoản nợ dài hạn:

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm:

  • Nợ ngắn hạn là gì?
  • Kết hợp với các tỷ số tài chính quan trọng nhất trong phân tích tài chính doanh nghiệp

1. Nợ dài hạn là gì?

Nợ dài hạn là chỉ số tổng hợp về tổng nợ dài hạn của công ty, bao gồm nợ có thời gian trả nợ còn lại từ 12 tháng trở lên. thời gian báo cáo.

2. Nợ dài hạn bao gồm những gì?

Trên bảng cân đối kế toán, nợ dài hạn bao gồm các khoản sau:

  • Phải trả dài hạn cho người bán (Mã 331)
  • Trả trước dài hạn cho người mua (Mã 332)
  • Phải trả dài hạn (Mã 333)
  • Vốn lưu động Tài khoản nội bộ phải trả (Mã số 334)
  • Tài khoản nội bộ dài hạn phải trả (Mã số 335)
  • Doanh thu dài hạn chưa thực hiện của doanh nghiệp (Mã số 336)
  • Các khoản phải trả dài hạn khác (Mã số 337)
  • Các khoản cho vay dài hạn và Nợ thuê tài chính (Mã số 338)
  • li>

  • Trái phiếu có thể chuyển đổi (Mã số 339)
  • Cổ phiếu ưu đãi (Mã số 340)
  • Thuế hoãn lại phải trả (Mã số 341)
  • Dự trữ phải trả dài hạn (Mã số 342)
  • Phát triển công nghệ Quỹ (Mã 343))

3. Phân tích các khoản mục trên bảng cân đối kế toán là nợ dài hạn:

+ Tài khoản người bán dài hạn phải trả (Mã 331)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thanh toán chưa thanh toán cho người bán còn lại trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo hoặc ngoài chu kỳ sản xuất và hoạt động bình thường. Số liệu của bút toán này được căn cứ vào số dư chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả người bán” được mở cho từng người bán.

+ Trả trước dài hạn (Mã 332)

Số liệu này phản ánh số tiền người mua trả trước để mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định, bất động sản đầu tư và các doanh nghiệp có nghĩa vụ cung cấp trong 12 tháng trở lên. Thời gian báo cáo (không bao gồm thu nhập nhận trước). Số liệu của bút toán này căn cứ vào số lần xuất hiện của TK 131 “Các khoản phải thu khách hàng” được mở cho từng chi tiết khách hàng.

+ Đến hạn dài hạn (mã 333)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị khoản nợ phải trả do nhận hàng hóa, dịch vụ nhưng không lập hóa đơn hoặc không đủ hồ sơ, chứng từ trong kỳ báo cáo để xác định chi phí có thể thanh toán. Các khoản phát sinh cần được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, phải trả sau 12 tháng của kỳ báo cáo hoặc chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường tiếp theo, chẳng hạn như lãi vay phải trả trong kỳ báo cáo, nhưng chỉ khi vay dài hạn. hết hạn hợp đồng. Số vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư chi tiết của TK 335 “Các khoản phải trả”.

+ Vốn lưu động nội bộ phải trả (mã số 334)

Căn cứ vào đặc điểm hoạt động và phương thức quản lý của từng đơn vị, doanh nghiệp phân quyền và quy định đơn vị kế toán cấp dưới ghi các khoản kinh phí do doanh nghiệp cấp vào khoản này hoặc chỉ ghi “Vốn góp của chủ sở hữu” – mã số 411.

Chỉ tiêu này ghi trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán cấp dưới, phản ánh số vốn hoạt động của đơn vị cấp dưới phải trả cho đơn vị cấp trên.

p>

Số liệu cho bút toán này dựa trên chi tiết số dư trong Tài khoản 3361 “Vốn lưu động Tài khoản nội bộ phải trả”. Khi đơn vị cấp trên lập bảng cân đối kế toán hợp nhất cho toàn doanh nghiệp thì được bù trừ với khoản mục “vốn hoạt động ở các đơn vị có liên quan” trong bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp trên.

+ Phải trả tài khoản nội bộ dài hạn (mã 335)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng hoặc ngoài chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường (không bao gồm lợi tức vốn kinh doanh) giữa đơn vị cấp trên và đơn vị kế toán cấp dưới không có tư cách pháp nhân, cũng như số dư đơn vị kế toán cấp dưới trong doanh nghiệp.giữa. Số liệu của khoản mục này theo số dư chi tiết của các tài khoản 3362, 3363, 3368. Khi đơn vị cấp trên và đơn vị kế toán cấp dưới lập báo cáo tài chính hợp nhất thì trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị kế toán cấp dưới chỉ ghi chỉ tiêu này và khoản mục “Phải thu nội bộ dài hạn”.

+ Doanh thu dài hạn chưa thực hiện (mã 336)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu chưa thực hiện đối với các nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải đáp ứng tại thời điểm báo cáo trong vòng 12 tháng hoặc sau chu kỳ sản xuất và hoạt động bình thường tiếp theo. cáo. Số liệu để ghi là số dư chi tiết của tài khoản 3387 – “Thu nhập chưa thực hiện”.

+ Phải trả dài hạn khác (mã 337)

Ngoài các khoản nợ phải trả đã được báo cáo, chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả khác có thời hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng hoặc ngoài chu kỳ hoạt động bình thường tại thời điểm báo cáo. Phản ánh vào các chỉ tiêu khác như: thu nhập tiền gửi, tiền gửi dài hạn, tiền vay dài hạn, giá bán trả chậm, chênh lệch giữa giá đã hứa trả góp và giá bán trả ngay dài hạn … được ghi vào chỉ tiêu này. theo số dư tài khoản chi tiết: TK 338, 344.

+ Cho vay và cho vay tài chính dài hạn (Mã 338)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản vay và nợ của doanh nghiệp đối với các ngân hàng, tổ chức, công ty tài chính và các đơn vị khác có hơn 12 kỳ hạn thanh toán còn lại tại thời điểm báo cáo, chẳng hạn như: số tiền vay ngân hàng, tài sản cố định phải trả, thuê tài chính, biên lai thông thường trái phiếu. .. số liệu để ghi vào bút toán này là số dư có chi tiết các tài khoản sau: kết quả tra cứu số dư tài khoản 341 và cuối kỳ tài khoản 34311 trừ (-) số dư tài khoản 34312 cộng (+) với số dư tài khoản 34313.

+ Trái phiếu chuyển đổi (mã 339)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị của phần gốc của trái phiếu chuyển đổi do công ty phát hành tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư chi tiết của Tài khoản 3432 – “Trái phiếu có thể chuyển đổi”.

+ Cổ phiếu ưu đãi (mã 340)

Số liệu này phản ánh mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi mà công ty phát hành có nghĩa vụ mua lại vào một thời điểm xác định trong tương lai. Số liệu ghi vào sổ này căn cứ vào số dư của TK 41112 Chi tiết – Cổ phiếu ưu đãi (chi tiết cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả).

+ Thuế hoãn lại (Mã 341)

Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả tại thời điểm báo cáo. Số dư của bút toán này là số dư trên tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”.

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ với tài sản thuế thu nhập hoãn lại nếu các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế thu nhập hoãn lại được khấu trừ liên quan đến cùng một đối tượng nộp thuế và được giải quyết tại cùng một cơ quan thuế. Trong trường hợp này, khoản mục “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” phản ánh sự chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

+ Dự phòng phải trả dài hạn (mã 342)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng cho các khoản dự kiến ​​sẽ thanh toán sau 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo hoặc sau chu kỳ sản xuất và hoạt động bình thường tiếp theo, chẳng hạn như dự phòng bảo hành cho sản phẩm và hàng hóa, công trình xây dựng, dự phòng tái cơ cấu, dự phòng sửa chữa định kỳ tài sản, chi phí phục hồi môi trường,… thường dự phòng phải trả không chắc chắn, thời hạn thanh toán, giá trị phải trả, công ty chưa nhận được hàng hóa, dịch vụ từ nhà cung cấp. Số liệu của bút toán này dựa trên số dư chi tiết của tài khoản 352 Tài khoản Dự trữ phải trả.

+ Quỹ phát triển công nghệ (mã 343)

Chỉ tiêu này phản ánh các quỹ phát triển công nghệ chưa sử dụng trong kỳ báo cáo. Số liệu của bút toán này là số dư có của tài khoản 356 “Quỹ phát triển công nghệ”.

4. Liệt kê các khoản nợ dài hạn trên bảng cân đối kế toán:

Nợ dài hạn được liệt kê trên báo cáo tài chính, đặc biệt là bảng cân đối kế toán, như sau:

Bảng cân đối kế toán

Ngày … Tháng … Năm … (1)

(dành cho các doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

Xem thêm: Profenofos là gì? Công dụng và tác động của Profenofos là gì? | Ingoa

Đơn vị đo: …………

Nguồn tài trợ

Số

tường thuật

Số cuối năm (3)

Số

Năm mới

(3)

1

2

3

4

5

c – Phải trả

300

Tôi. Nợ ngắn hạn

310

Hai. Nợ dài hạn

330

1. Phải trả dài hạn cho người bán

331

2. Người mua trả trước dài hạn

332

3. chi phí dài hạn

333

Xem thêm: Giải mã Ý nghĩa giấc mơ thấy cảnh cháy nhà năm 2022

4. Vốn lưu động nội bộ phải trả

334

5. Phải trả dài hạn nội bộ

335

6. Thu nhập dài hạn chưa thực hiện

336

7. Phải trả dài hạn khác

337

8. Các khoản cho vay và nợ thuê tài chính dài hạn

338

9. Trái phiếu chuyển đổi

339

10. Cổ phiếu ưu tiên

340

11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

341

12. Chuẩn bị các khoản phải trả dài hạn

342

13 Quỹ Phát triển Công nghệ

343

Tổng số tiền (440 = 300 + 400)

440

Trên đây, thanh nam đã dẫn dắt người đọc hiểu rõ hơn về các khái niệm: Nợ dài hạn là gì? Nợ dài hạn bao gồm những khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ thanh nam để được tư vấn miễn phí.

Bạn có thể tìm hiểu thêm:

Xem thêm: Nghỉ hưu trí là gì, quy định luật về hưu trí (Cập nhật 2022)

  • Hướng dẫn Lập và Trình bày Bảng Cân đối kế toán Căn cứ Thông tư 200.
  • Tóm tắt các tỷ số tài chính quan trọng nhất trong phân tích tài chính của một công ty

Công khai: VUIHECUNGCHOCOPIE.VN là trang web Tổng hợp Ẩm Thực - Game hay và Thủ Thuật hàng đầu VN, thuộc Chocopie Vietnam. Mời thính giả đón xem.

Chúng tôi trân trọng cảm ơn quý độc giả luôn ủng hộ và tin tưởng!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *