Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Vuihecungchocopie.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "vuihecungchocopie". (Ví dụ: công thức giải rubik 3x3 vuihecungchocopie). Tìm kiếm ngay
198 lượt xem

Taihen là gì? Tìm hiểu từ Taihen (大変) trong tiếng Nhật – Sách 100

Bạn đang quan tâm đến Taihen là gì? Tìm hiểu từ Taihen (大変) trong tiếng Nhật – Sách 100 phải không? Nào hãy cùng Vuihecungchocopie đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!

thumb taihen trong tiếng nhật

Người hâm mộ phim Nhật có thể quen thuộc với cụm từ “大 変 で す ね” (taihen desu ne) khi đọc manga hoặc anime, nhưng “大 変 お 世 言 に な り ま し” た ” (taihen osewa ni narimashita)? Taihen có nghĩa giống nhau trong hai câu này không?

Bạn đang xem: Taihen là gì

Lần này, 100 cuốn sách sẽ đưa bạn tìm hiểu về Thái Cực Quyền!

Tôi. Tai Chi là gì? phân biệt taihen – hentai

1. Tai Chi là gì?

taihen (た い へ ん ・ 大 変) là một từ gốc tiếng Nhật, một từ rất quen thuộc, có thể sử dụng linh hoạt trong nhiều tình huống.

Đối với những người mới học tiếng Nhật hoặc xem phim hoạt hình, họ có thể biết rằng taihen có nghĩa là “khó khăn, khó khăn” . Ngoài ra, taihen còn có nghĩa là “rất rất rất” .

2. vai trò, vai trò trong câu

Do tính đa dạng và linh hoạt, taihen thường đóng nhiều vai trò trong một câu:

-adverb : Được sử dụng để thể hiện bản chất cực đoan của sự vật, thường là trước một tính từ.

大 変 う れ し い で す.

(Taehyung ureshii desu)

Thật đẹp!

– Các tính từ kết thúc bằng な:

そ れ は 大 変 な tai nạn だ っ た.

Đây là một tai nạn khủng khiếp.

-như:

Rất khó để có được những vé này.

3. phân biệt taihen – hentai

Có lẽ không chỉ những người đã từng tiếp xúc với tiếng Nhật qua phim ảnh mà những người đang học tiếng Nhật cũng có lúc nhầm lẫn giữa hai từ này. Tuy nhiên, taihen và hentai không liên quan gì đến ý nghĩa.

変 餉 (へ ん た い) là sự kết hợp của hai ký tự Trung Quốc, (biến, lẻ, lạ) và (ngoại hình, trạng thái), trạng thái). Trong sinh học, hentai là một hiện tượng ‘biến thái’, ‘biến đổi’ hoặc ‘tiến hóa’ . Tuy nhiên, hentai cũng là viết tắt của chuyển đổi giới tính (ham muốn tình dục bất thường).

Từ này thường có nghĩa thứ hai trong anime hoặc một số sách truyện Nhật Bản, nhưng trong thực tế, người Nhật hiếm khi sử dụng từ này.

Mặc dù nó được chấp nhận và sử dụng rộng rãi ở nhiều nơi ở Nhật Bản và nước ngoài, nhưng nó lại mang một ý nghĩa nặng nề và thật bất thường khi người Nhật chỉ sử dụng từ này như một sự xúc phạm và để xưng hô với ai đó.

& gt; & gt; & gt; Xem thêm: Những câu châm ngôn hay của người Nhật trong anime

Hai. Người Nhật thường nói taihen trong những tình huống nào?

người nhật thường nói taihen trong những trường hợp nào

– nghiêm trọng, khủng khiếp: một tình huống, một điều rất quan trọng, rất quan trọng.

Ví dụ:

  • Bài kiểm tra ngày hôm qua で Thay đổi lớn な ミ ス を し て し ま い ま し た.

(kinou no shiken de taihen na misu wo shite shimashita)

Tôi đã mắc một sai lầm nghiêm trọng trong kỳ thi của mình ngày hôm qua.

  • 2011 に Zhen と Jin wave に よ っ て, Nhật Bản は 大 変 な bị giết を bị け ま し た.

(2011 ni shin to tsunami ni yotte, nihon wa taihen na higai wo ukemashita)

Nhật Bản bị tàn phá bởi trận động đất và sóng thần năm 2011.

– Khó khăn, gian khổ: Có gánh nặng, trách nhiệm lớn ; công việc khó khăn, thử thách .

nghĩa của từ taihen là khó khăn vất vả

Ví dụ:

  • Sư phụ は 大 変 で す が, sắc mặt trắng bệch で す.

(kyoushi wa taihen desu ga, omoshiroi shigoto desu)

Dạy học là một công việc khó khăn nhưng rất thú vị.

– very, very, very: là một bổ ngữ bổ ngữ có nghĩa là chiều cao, rất.

vô cùng, rất, cực kỳ

Xem thêm: Thanh toán bhyt theo định suất là gì

Ví dụ:

  • ハ ノ イ 図 図 の 本 は 大 変 sắc mặt trắng bệch い で す.

(Nguyên quán của Hanoi Dong Zhaoguan)

Những cuốn sách trong thư viện Hà Nội rất thú vị.

– Chết, Nguy hiểm, Chưa hoàn thành: Được sử dụng để cảm thán , khi gặp một vấn đề hoặc tình huống khó khăn. strong>

taihen, nguy rồi

Xem thêm: Thanh toán bhyt theo định suất là gì

Ví dụ:

  • Chuyển đổi tuyệt vời ! Trang chủ で パ ス ポ ー ト を quên れ て し ま っ た.

(taihen! tức là de pasupooto wo wasurete shimatta)

Đã chết! Tôi quên hộ chiếu ở nhà!

Ba. Sử dụng các câu Thái Cực Quyền thông thường

(Thay đổi lớn osewa ni narimashita)

Cảm ơn bạn rất nhiều vì sự quan tâm của bạn.

(Taehende Sune)

Khó quá!

(ohanashi dekite, taihen kouei desu)

Rất vui được nói chuyện với bạn.

Bốn. Một số trạng từ là từ đồng nghĩa với taihen trong tiếng Nhật

Mặc dù taihen được sử dụng phổ biến, nhưng đây là một định kiến ​​văn học hơi cứng nhắc.

Vì vậy, book of 100 xin giới thiệu một số từ đồng nghĩa với taihen để các bạn có thêm sự lựa chọn nhé!

1. と て も: rất

Chỉ nâng cao. Thường được sử dụng trong ngôn ngữ thông tục, nó có nghĩa gần với “quá khắc nghiệt” .

Xem thêm: Thanh toán bhyt theo định suất là gì

Ví dụ:

* と て も sắc mặt trắng bệch か っ た.

(ano eiga wa hyouban toori, totemo omoshiro katta)

Bộ phim này hay như mọi người vẫn nói.

* と て も よ く 働 く.

(kondo no shinnyuu shain wa totemo yoku hataraku)

Các nhân viên mới gia nhập công ty lần này đã làm việc rất chăm chỉ.

* と て も Thật là bất tiện.

(watashi no apaato wa gakkou kara takeute, totemo fuben desu)

Ký túc xá của tôi ở xa trường, rất bất tiện.

2. : khá, tương đối, rất

Xem thêm: Thanh toán bhyt theo định suất là gì

Ví dụ:

* Bài kiểm tra ngày hôm qua は か な り khó.

(kinou no shiken wa kanari muzukashi katta desu)

Kỳ thi ngày hôm qua rất khó.

Xem thêm: Qlik là gì? Giới thiệu tổng quan về Qlik

* Peter は か な り の vừa có nhà で す.

(kare wa kanari no benkyouka desu)

Anh ấy là một người làm việc rất chăm chỉ.

3. : đặc biệt, đặc biệt

* Đặc biệt に sắc mặt trắng bệch い で す.

(kono eiga wa toku ni omoshiroi desu)

Bộ phim này đặc biệt hay.

4. (hijou ni): rất, rất

Chỉ các cấp cao hơn. Cách nói hơi khô khan, trang trọng.

Ví dụ:

* Rất に 厳 し く て, 遅 動 を 対 対 に 證 さ な い của học sinh.

(ano sensei wa hijou ni kibishikute, gakkusei no chikoku wo zettai ni yurusanai)

Giáo viên nghiêm khắc và không bao giờ cho phép học sinh đi muộn.

* こ の お 寺 は Thời kỳ Nara に て ら れ た の で, rất に có giá trị な で す.

(kono otera wa nara jidai ni taterareta node, hijou ni Regihou na tatemono desu)

Ngôi chùa này rất quý giá vì nó được xây dựng vào thời Nara.

* Rất に lạnh.

(kyou wa hijou ni samui)

Hôm nay trời lạnh.

Trên đây là một số từ thông dụng, nhưng bạn cũng có thể sử dụng các từ nâng cao hơn như:

– Cấu trúc (kekkou): khá.

– khá (southou): tương đối, khá.

– Zuibun: rất, rất, rất.

– と ん で も な い (tondemonai): Không thể.

v. Những lưu ý khi sử dụng taihen trong tiếng Nhật

taihen là một cách diễn đạt tương đối khô khan thường được sử dụng trong ngôn ngữ viết hoặc nói và không được khuyến khích cho bạn bè thân thiết.

– Chỉ hợp lý khi kết hợp taihen với cấu trúc ngữ pháp tùy thuộc vào ngữ cảnh và mối quan hệ với đối phương.

– Người Nhật thường sử dụng cụm từ “ 大 変 で す ね ” trong các cuộc trò chuyện hàng ngày. Thường thì họ sẽ nói chuyện với những nhân viên làm việc chăm chỉ (chẳng hạn như thư ký hoặc học sinh chuẩn bị cho kỳ thi, v.v.) như là sự động viên và quan tâm.

– Tránh nhầm lẫn giữa taihen – hentai.

Bạn đã hiểu sâu hơn về ý nghĩa và cách dùng của từ Daquan qua bài viết trên? Mọi thắc mắc các bạn có thể comment bên dưới bài viết hoặc gửi tin nhắn đến fanpage 100 Sách Tiếng Nhật nhé!

100 bản Chúc các bạn luôn mạnh khỏe và học tiếng Nhật!

🎁 Cách học tiếng Nhật “Không phải ai cũng biết”

🎁 Tài liệu tiếng Nhật miễn phí

& gt; & gt; & gt; Hướng dẫn Tự giới thiệu Bản thân bằng Tiếng Nhật (Phiên bản Chi tiết)

& gt; & gt; & gt; Toàn bộ từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề (pdf)

& gt; & gt; & gt; & lt; & lt; & lt;

khi mua 100 cuốn sách tiếng Nhật

🔶 Thoải mái Trả lại sách

trong vòng 7 ngày

🔶 Giao hàng miễn phí cho các đơn đặt hàng từ 379k

🔶 Phương thức thanh toán linh hoạt (vận chuyển, chuyển khoản …)

Xem thêm: ★ Nhiều công dụng của Sarong đơn giản ★ – Các lời khuyên du lịch

Công khai: VUIHECUNGCHOCOPIE.VN là trang web Tổng hợp Ẩm Thực - Game hay và Thủ Thuật hàng đầu VN, thuộc Chocopie Vietnam. Mời thính giả đón xem.

Chúng tôi trân trọng cảm ơn quý độc giả luôn ủng hộ và tin tưởng!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *