Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Vuihecungchocopie.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "vuihecungchocopie". (Ví dụ: công thức giải rubik 3x3 vuihecungchocopie). Tìm kiếm ngay
706 lượt xem

Tính từ (Adjective) là gì? Cách sử dụng tính từ đúng trong Tiếng Anh

Bạn đang quan tâm đến Tính từ (Adjective) là gì? Cách sử dụng tính từ đúng trong Tiếng Anh phải không? Nào hãy cùng Vuihecungchocopie đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!

Cũng như trong tiếng Việt, tính từ đóng một vai trò rất quan trọng trong tiếng Anh. Việc xác định tính từ, sử dụng đúng tính từ trong câu, từ là điều cần thiết giúp bạn trở nên thành thạo và trôi chảy tiếng Anh hơn. Vậy tính từ là gì? Làm thế nào để sử dụng tính từ một cách chính xác trong tiếng Anh? acet sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi này trong bài viết tiếp theo.

1. Tính từ là gì? Cách sử dụng tính từ chính xác trong tiếng Anh

A. Tính từ là gì?

Tính từ (tính từ) là những từ dùng để biểu thị, miêu tả đặc điểm, tính chất của người, sự vật và các hiện tượng, sự việc xung quanh. Chúng thường được viết tắt là “adj”. Tính từ sửa đổi danh từ.

Bạn đang xem: Tính từ trong tiếng anh là gì

Ví dụ:

  • Cô gái này xinh quá. (cô gái đó thật xinh đẹp)
  • Hôm nay trời nóng. (Hôm nay trời nóng)
  • Biến thể

  • delta là nguy hiểm. (biến thể delta rất nguy hiểm)
  • b. Vị trí của tính từ (tính từ)

    tính từ trước danh từ

    • Trong tiếng Anh, dạng phổ biến và thông dụng nhất là tính từ đứng trước danh từ. Ở đây, tính từ có vai trò bổ sung, bổ sung ý nghĩa cho danh từ, giúp mô tả danh từ một cách chi tiết và cụ thể hơn. Điều này cung cấp cho người đọc và người nghe nhiều thông tin hơn.
    • Ví dụ: một bài tập khó

      • Đặc biệt nếu danh từ đứng trước hai hoặc nhiều tính từ, các tính từ sẽ theo thứ tự sau:
      • Tùy chọn-Kích thước-Chất lượng-Độ tuổi-Hình dạng-Màu sắc-Hình thức tham gia-Nguồn gốc-Chất liệu-Loại-Sử dụng

        Ví dụ: Một cuốn sách cũ thú vị của Nhật Bản

        Ở đây, tính từ “thú vị” là ý kiến; “old” là tuổi tác; “tiếng Nhật là nguồn gốc nên nó phải theo thứ tự trên.

        Lưu ý: Có một số tính từ trong tiếng Anh không thể được sử dụng trước danh từ: alone, alike, Awake, còn sống, xấu hổ, alight, fine, ill, happy, bad, Know, unwell, …

        tính từ sau động từ

        Trong câu tiếng Anh, các tính từ thường xuất hiện sau động từ: động từ tobe, tới, nhìn thấy, nhìn, cảm thấy, xuất hiện, hương vị, âm thanh, smel

        Ví dụ: Cô ấy trở nên rất hạnh phúc sau khi đọc bức thư. (Cô ấy rất vui sau khi đọc bức thư)

        Tính từ sau danh từ

        Bên cạnh một danh từ, đối với một số danh từ đặc biệt, một tính từ sẽ theo sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

        • Tính từ sau đại từ không xác định: something, anything, nothing, someone, any, …
        • Ví dụ: Không có gì hài hước về câu chuyện của cô ấy. (Câu chuyện của cô ấy không có gì vui cả)

          • Trong bộ định lượng
          • Ví dụ: Con đường dài 40 km. (Đường dài 40 km)

            Bây giờ, tính từ “long” xuất hiện sau kms danh từ

            c. Vai trò của tính từ

            Tính từ mô tả

            Các tính từ này có chức năng mô tả đặc điểm, thuộc tính của sự vật, sự việc, cung cấp cho người đọc, người nghe thông tin về sự vật, sự việc được đề cập. Các tính từ bao gồm:

            • Tính từ màu: xanh lá cây, đen, hồng …
            • Tính từ hình dạng: to, nhỏ, nhỏ, tròn …
            • Tính từ mô tả thuộc tính. Các tính năng: tốt, đẹp, xấu …
            • Ngoài ra, còn có các tính từ mô tả khác
            • Những tính từ này thường được sử dụng ở vị trí so sánh nhất, so sánh nhất hoặc sau các trạng từ chỉ mức độ, chẳng hạn như vậy, rất, quá.

              Ví dụ: John cao hơn anh trai của anh ấy. Anh ấy là người đàn ông cao trong gia đình mình. (John cao hơn anh trai mình. Anh ấy cao nhất trong gia đình).

              Tính từ số

              Các tính từ loại này bao gồm các loại số đếm: một, hai, ba, mười lăm,. Và loại tính từ được lập chỉ mục theo thứ tự, chẳng hạn như thứ nhất, thứ hai, thứ ba,….

              Ví dụ: Hai đứa trẻ đang chơi đá bóng. (hai đứa trẻ chơi đá bóng)

              Tính từ có nghĩa là

              Các tính từ bao gồm: cái này, cái kia, cái này, cái kia

              • this / that + danh từ số ít
              • Những / những + danh từ số nhiều
              • Ví dụ: bảng đó, các thẻ này (những thẻ này)

                Tính từ khẳng định

                Tính từ này bao gồm: của tôi, của bạn, của anh ấy, của cô ấy, của chúng ta, của họ, của nó

                Xem thêm: Nợ Môn Là Gì? Sinh Viên Nợ Môn Thì Phải Làm Sao?

                Ví dụ: my country (đất nước của tôi), their children (con cái của họ)

                Tính từ hoạt động như danh từ

                Khi từ “the” xuất hiện trước tính từ, tính từ lúc này sẽ trở thành danh từ và được dùng để chỉ một nhóm người hoặc một nhóm sự vật có những điểm giống nhau: giàu, nghèo, già, thất nghiệp,…. (Rich = giàu có). Mặc dù một nhóm đông người, động từ theo sau danh từ này phải ở số ít.

                Ví dụ: Người thất nghiệp cần thêm trợ giúp

                d. Tính từ ghép

                Tính từ ghép là những tính từ nối hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được sử dụng như tính từ.

                • danh từ + tính từ
                • Ví dụ: love + disease = loveickness (tương tư). Trong số đó, love là một danh từ, ốm là một tính từ và chúng cùng nhau tạo thành một tính từ với một ý nghĩa cụ thể.

                  • danh từ + phân từ
                  • Ví dụ: Homemade + Homemade = Homemade

                    • trạng từ + phân từ
                    • Ví dụ: Out + Standing = Nổi bật

                      • tính từ + tính từ
                      • Ví dụ: dark + blue = dark blue

                        • Ghép nhiều từ bằng dấu gạch ngang
                        • Ví dụ: A ten-old-old boy = Cậu bé mười tuổi.

                          2. Bài tập ứng dụng

                          A. Bài tập 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc đơn

                          1. mina nghĩ rằng cô ấy sẽ gọi nó là hình ảnh ___________. (đẹp)
                          2. Hôm qua chị gái tôi đã mặc một chiếc áo sơ mi ___________. (tay áo)
                          3. Anh trai của cô ấy đã gặp một người ___________ ở Canada. (nhà)
                          4. jacky là cậu bé ____________ nhất trong lớp của tôi. (đẹp trai)
                          5. Quá __________ trong phòng con gái tôi. (ghê tởm)
                          6. Họ đã đi nghỉ _______________ vào tuần trước. (hào hứng)
                          7. Những con sóng rất ________. (gác xép)
                          8. Cô ấy là một cô bé ___________. (hài hước)
                          9. Bộ phim này rất ________. (chán)
                          10. binh là đối thủ ________ của tôi. (nguy hiểm)
                          11. b.Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng

                            1. _____________
                            2. Một đôi giày thể thao mới của Pháp
                            3. Một đôi giày thể thao mới của Pháp
                            4. Một đôi giày thể thao mới của Pháp
                            5. Một đôi giày thể thao mới của Pháp
                            6. ______________
                            7. Một vẻ đẹp trẻ trung và cao ráo
                            8. Một người đẹp cao, trẻ trung
                            9. Một cô gái trẻ cao lớn
                            10. Một người phụ nữ cao và xinh đẹp
                            11. ______________
                            12. Một chiếc bàn cũ bằng gỗ dày
                            13. Một chiếc bàn gỗ cũ dày
                            14. Một chiếc bàn gỗ cũ dày
                            15. Một chiếc bàn gỗ cũ dày
                            16. ______________
                            17. Đua xe Việt Nam hiện đại
                            18. Giải đua xe Hyundai Việt Nam
                            19. Một chiếc xe đua hiện đại của Việt Nam
                            20. Một chiếc xe đua hiện đại của Việt Nam
                            21. ______________
                            22. Một cuốn sách mới thú vị bằng tiếng Anh
                            23. Một cuốn sách mới thú vị bằng tiếng Anh
                            24. Một cuốn sách mới thú vị bằng tiếng Anh
                            25. Một cuốn sách mới thú vị bằng tiếng Anh.
                            26. c. Bài tập 3: Sắp xếp lại các câu sau thành câu hoàn chỉnh

                              1. wedding / dress / her / long / wear / white / a.
                              2. ➔ ……………………………………………………………… ..

                                1. phụ nữ / tiếng anh / là / an / trẻ / dự định / nó.
                                2. ➔ ……………………………………………………………… ..

                                  1. is / bag / this / sleep / black / a / new.
                                  2. ➔ ……………………………………………………………… ..

                                    1. màu hồng / anh ấy / nhà / mua / lớn / đẹp / một.
                                    2. ➔ ……………………………………………………………… ..

                                      1. Đưa / ví / anh ấy / cô ấy / nâu / nhỏ / da / một.
                                      2. ➔ ………………………………………………………… ..

                                        Bài tập 4: Viết lại câu để giữ nguyên ý nghĩa

                                        1. Cuốn tiểu thuyết này có 100 trang
                                        2. ➔ ………………………….

                                          1. Đứa trẻ đang vẽ một con quái vật. Nó có 3 mắt.
                                          2. ➔ ………………………….

                                            1. Bàn chỉ có 3 chân.
                                            2. ➔ ………………………….

                                              1. Bà này 90 tuổi.
                                              2. ➔ ………………………….

                                                1. Tôi thích lái những chiếc xe có 3 động cơ.
                                                2. ➔ ………………………….

                                                  1. Chúng tôi đang tìm kiếm một cậu bé. Anh ấy 7 tuổi.
                                                  2. ➔ ………………………….

                                                    3. Trả lời

                                                    A. Bài tập 1

                                                    1.mina nghĩ rằng cô ấy sẽ gọi đó là hình ảnh __beautiful_____. (đẹp)

                                                    ➔ Cần có một tính từ để sửa đổi danh từ ‘hình ảnh’.

                                                    1. Hôm qua chị gái tôi mặc một chiếc áo _____ không tay. (tay áo)
                                                    2. Xem thêm: Những sàn runway ấn tượng trong giới thời trang – designs.vn

                                                      ➔ Cần có một tính từ để thay đổi danh từ ‘áo sơ mi’.

                                                      1. Anh trai của cô ấy đã gặp một _____ không biết gì _______ ở Canada. (nhà)
                                                      2. ➔ Cần có một tính từ để thay đổi danh từ “người”.

                                                        1. jacky là cậu bé đẹp trai nhất trong lớp của tôi. (đẹp trai)
                                                        2. ➔ Cần một tính từ để sửa đổi danh từ ‘cậu bé’.

                                                          1. Thật là kinh tởm trong phòng của con gái tôi. (ghê tởm)
                                                          2. ➔ Cấu trúc ‘it + be + so + adj’

                                                            1. Họ đã có một chuyến đi ____ ______ thú vị trong những ngày nghỉ vào tuần trước. (hào hứng)
                                                            2. ➔ Cần một tính từ để sửa đổi danh từ ‘chuyến đi’

                                                              1. Sóng quá ____ cao__. (gác xép)
                                                              2. ➔ Cấu trúc ‘too + adj’

                                                                1. Cô ấy là một cô bé _____ hài hước _______. (hài hước)
                                                                2. ➔ Cần một tính từ để sửa đổi danh từ ‘cô gái’

                                                                  1. Phim này quá ____boring_____. (chán)
                                                                  2. ➔ Cấu trúc ‘so + adj’

                                                                    1. binh là một ____ _____ đối thủ nguy hiểm đối với tôi. (nguy hiểm)
                                                                    2. ➔ Cần có một tính từ để sửa đổi danh từ “đối thủ”.

                                                                      1. c
                                                                      2. d
                                                                      3. b
                                                                      4. a
                                                                      5. d
                                                                      6. b. Bài tập 2:

                                                                        1. Cô ấy mặc một chiếc váy cưới dài màu trắng.
                                                                        2. là một phụ nữ trẻ người Anh.
                                                                        3. Đây là một chiếc túi ngủ màu đen mới.
                                                                        4. Anh ấy đã mua một ngôi nhà lớn màu hồng rất đẹp.
                                                                        5. Cô ấy đưa cho anh ấy một chiếc ví nhỏ màu nâu.
                                                                        6. c. Bài tập 3:

                                                                          1. Đây là một cuốn tiểu thuyết hàng trăm trang.
                                                                          2. Đứa trẻ đang vẽ một con quái vật ba mắt.
                                                                          3. Đây là một chiếc bàn ba chân.
                                                                          4. Cô ấy chín mươi tuổi.
                                                                          5. Tôi thích lái xe ô tô ba động cơ.
                                                                          6. Chúng tôi đang tìm kiếm một cậu bé 7 tuổi.
                                                                          7. Đăng ký Bài kiểm tra Năng lực Tiếng Anh

                                                                            Nếu bạn mới bắt đầu làm quen với ngữ pháp tiếng Anh, hãy học những kiến ​​thức cơ bản về từ. Đây là bước đầu tiên xây dựng nền tảng vững chắc trong quá trình chinh phục tiếng Anh.

                                                                            acet hy vọng sẽ giúp bạn hiểu và bổ sung thêm kiến ​​thức về tính từ thông qua các ví dụ đơn giản sau đây.

                                                                            Trong tiếng Anh, có nhiều loại từ dễ khiến bạn nhầm lẫn. Nhưng bạn cần nắm vững những kiến ​​thức cơ bản để bắt đầu học cao hơn, chẳng hạn như chuẩn bị cho IELTS, Tiếng Anh học thuật.

                                                                            Do đó, bạn có thể đăng ký một khóa học phù hợp với những người mới bắt đầu học tiếng Anh tại acet.

                                                                            Link đăng ký thi: https://acet.edu.vn/ae-c

                                                                            Khóa học tiếng Anh học thuật – IELTS bằng acet:

                                                                            1. Tiếng Anh học thuật

                                                                            Các khóa học Tiếng Anh học thuật (Tiếng Anh cho Mục đích Học thuật – Tiếng Anh Du học và Dự bị Đại học) cung cấp cho sinh viên nền tảng và kỹ năng học tập Tiếng Anh trong môi trường đại học.

                                                                            Ngoài việc thành thạo 4 kỹ năng IELTS thiết yếu, học viên còn được cải thiện khả năng tự học, trình bày, tư duy phản biện, bài giảng, ghi chú, kỹ năng đọc, viết luận và báo cáo. …

                                                                            Khóa học tiếng Anh cho mục đích học thuật của acet không hướng dẫn bạn học máy, thực hành các câu hỏi mẫu được xác định trước theo cách có cấu trúc, mà thay vào đó, bạn xây dựng phản xạ và trình độ tiếng Anh thực sự.

                                                                            Bạn có thể áp dụng nó vào môi trường đại học quốc tế và nắm bắt các cơ hội việc làm toàn cầu.

                                                                            Tùy theo cấp độ đã hoàn thành, sinh viên sẽ được liên thông lên các khóa học cao đẳng, dự bị đại học của uts insearch và có cơ hội chuyển tiếp lên nhiều trường đại học của Úc.

                                                                            2. Tiếng Anh (bước đầu tiên)

                                                                            Khóa học Tiếng Anh Bước đầu tiên được thiết kế cho học sinh ở độ tuổi trung học cơ sở (11-15 tuổi).

                                                                            Học sinh sẽ xây dựng nền tảng về Tiếng Anh Tổng quát và Tiếng Anh Học thuật. Từ đó, bạn sẽ nâng cao dần 4 kỹ năng quan trọng là nghe-viết-đọc-nói để tham dự kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

                                                                            Đặc biệt, chương trình First Step còn cung cấp khóa luyện thi IELTS cấp tốc (IELTS for Youth) dành cho học sinh trong độ tuổi đi học. Bạn sẽ có các kỹ năng tiếng Anh quan trọng và chiến lược hiệu quả để làm bài thi IELTS với số điểm 6.5 – 7.5.

                                                                            Tại sao lại là axet?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *