Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Vuihecungchocopie.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "vuihecungchocopie". (Ví dụ: công thức giải rubik 3x3 vuihecungchocopie). Tìm kiếm ngay
95 lượt xem

Mol hóa 8 : Tổng hợp các dạng bài tập và lời giải – Toppy

Bạn đang quan tâm đến Mol hóa 8 : Tổng hợp các dạng bài tập và lời giải – Toppy phải không? Nào hãy cùng Vuihecungchocopie đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!

Như chúng ta đã biết, các hạt và nguyên tử cũng có kích thước và khối lượng, nhưng chúng đều rất nhỏ nên chúng ta không thể đo và đo chúng bằng các phương pháp thông thường. Nhưng đối với môn hóa học, các em cần tính toán chính xác xem có bao nhiêu phân tử và nguyên tử, thể tích hay khối lượng là bao nhiêu. Bài viết dưới đây sẽ giải thích cho các em các khái niệm về số mol 8 và các dạng bài tập về số mol 8.

nốt ruồi là gì?

Nồng độ mol trong

mol 8 như sau:

Bạn đang xem: Thể tích mol là gì

mol là lượng chất chứa 6.1023 phân tử hoặc nguyên tử của chất đó

Trong đó: 6.1023 là số Avogadro, ký hiệu là n.

Ví dụ:

  • 1 mol nguyên tử fe = n nguyên tử fe
  • 1 mol k nguyên tử = n k nguyên tử
  • 1 mol phân tử o2 = n phân tử o2
  • 1 mol phân tử n2 = n n2 phân tử
  • 2 mol nguyên tử đồng = 2n nguyên tử đồng
  • 2 mol phân tử h2 = 2n phân tử h2
  • 3 mol nguyên tử zn = 3n nguyên tử zn
  • 4 mol phân tử o3 = 4n o3 phân tử
  • & gt; & gt; Đăng ký học thử miễn phí các bài học Hóa học 8

    Khối lượng mol là gì?

    mol giáo trình hóa học lớp 8 khối lượng mol phân tử được xác định như sau:

    Khối lượng mol (kí hiệu là m) của một chất là khối lượng của n phân tử hoặc nguyên tử của chất đó. Khối lượng mol tính bằng gam (g).

    Ký hiệu khối lượng mol: m

    Đơn vị: g / mol

    Tính khối lượng mol nguyên tố

    Khối lượng phân tử hoặc khối lượng nguyên tử của một chất có cùng số lượng với khối lượng phân tử hoặc khối lượng nguyên tử của chất đó.

    Ví dụ về khối lượng mol:

    • Khối lượng mol nguyên tử đồng là mcu = 64 g / mol
    • Khối lượng mol nguyên tử sắt là mfe = 56 g / mol
    • Khối lượng mol phân tử nitơ là mn2 = 28 g / mol
    • Khối lượng mol phân tử kali là mk2 = 78 g / mol
    • Tính khối lượng mol phân tử và hợp chất

      Khối lượng mol của một hợp chất, một phân tử được tạo thành từ các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. Được tính bằng tổng khối lượng mol nguyên tử có trong một hợp chất, tức là các phân tử của chất đó.

      Chung: Đối với bất kỳ hợp chất nào bao gồm 2 nguyên tố hóa học cụ thể, công thức là aabb, trong đó:

      • a, b là các nguyên tố tạo nên hợp chất aabb
      • a, b là số hiệu nguyên tử của các nguyên tố tương ứng
      • Khối lượng mol của hợp chất aabb được tính như sau:

        mhc = max x a + mb x b

        Ví dụ, hãy tính khối lượng mol của các hợp chất sau: muối ăn: nacl, khí metan: ch4.

        • Khối lượng mol của muối ăn (nacl) là:
        • mnacl = mna + mcl = 23 + 35,5 = 58,5 g / mol

          • Khối lượng mol của metan là:
          • mch4 = mc + mh4 = 12 + (1 × 4) = 16 g / mol

            Xem thêm: Khám phá Workplace với những tính năng vô cùng xịn sò

            Lưu ý:

            – Khối lượng mol thường gặp trong các bài tập tính toán

            – Khối lượng nên được chuyển đổi sang mol để tính toán

            Thể tích mol của chất khí là gì?

            Khái niệm về thể tích mol khí trong

            đơn chất 8 như sau:

            Thể tích mol của một chất khí là thể tích chiếm bởi n phân tử chất khí đó. Một mol khí của chất nào cũng chiếm thể tích như nhau ở cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ.

            Nếu áp suất là 1 bầu không khí và nhiệt độ là 0 độ C thì thể tích mol của cả hai là 22,4 lít. Đây được gọi là các điều kiện tiêu chuẩn, viết tắt là dktc. Do đó, ở cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ, các chất khí khác nhau có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol như nhau.

            Ví dụ:

            – Ở điều kiện nào, 1 mol khí metan ch4 hoặc 1 mol hiđro h2 có cùng thể tích, đều là 22,4 lít.

            – 1 mol khí bất kỳ có thể tích 22 lít ở điều kiện thường ở áp suất 1 khí và nhiệt độ 20 độ C.

            Đây là hai điều kiện quan trọng để làm bài tập tính toán mà bạn cần hết sức lưu ý.

            & gt; & gt; Nền tảng học tập điện tử hàng đầu áp dụng công nghệ học tập thông minh

            Bài tập và lời giải 8 mol

            Các dạng bài tập và lời giải chi tiết của mol lớp 8 được chúng tôi tổng hợp chi tiết như sau, mời các bạn đón đọc.

            Dạng 1 : Tính số mol phân tử hoặc nguyên tử của:

            A. 2,4.1023 nguyên tử sắt

            b. 24 Con quạ

            c. 11,2 lít hiđro (đktc)

            Giải pháp:

            a) Số mol nguyên tử trong 2.1023 nguyên tử fe là:

            b) Số mol nah trong 24 gam nah là:

            c) Số mol phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro (dktc) là:

            Xem thêm: 2 Cách Làm Rau Câu Dừa Tráng Miệng Mới Nhất 2020

            Dạng 2: Tính số mol chất tan trong 400 ml dung dịch NaCl 0,6m

            Giải pháp:

            Đổi 400 ml = 0,4 lít

            Số mol chất tan có trong 400 ml dung dịch NaCl 0,6m là:

            n = cm x v = 0,6 x 0,4 = 0,24 mol

            Bảng 3 : Tính số mol của fecl2 trong 400 g dung dịch fecl2 19,05%

            Giải pháp:

            Khối lượng của fecl2 trong dung dịch là:

            Số mol fecl2 trong dung dịch là:

            Bài viết trên cung cấp cho bạn 8 khái niệm về số mol và các dạng bài tập tổng hợp. Hi vọng bài viết này có thể giúp ích được cho các bạn trong quá trình học tập và nghiên cứu. Chúc may mắn!

            Xem thêm:

            • Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và khối lượng 8
            • Mật độ khối lượng của khí: Công thức và các bài tập phổ biến
            • [Lưu ngay] Các công thức hóa học lớp 8 cần nhớ

              Cách giải toàn diện giúp con bạn dễ dàng đạt điểm 9-10

              Lấy học sinh làm trung tâm, toppy tập trung vào việc tạo ra các lộ trình học tập được cá nhân hóa cho học sinh, giúp học sinh nắm vững kiến ​​thức cơ bản và tiếp thu kiến ​​thức nâng cao với sự trợ giúp của hệ thống nhắc nhở học tập, ngân hàng bài tập và đề kiểm tra tiêu chuẩn từ 9 đến 10.

              Thư viện phong phú

              Thư viện video bài giảng với hình ảnh minh họa sinh động và dễ hiểu nhằm thu hút học sinh tham gia vào các hoạt động tự học. Ngân hàng bài tập, đề kiểm tra phong phú, các bài tập tự học được sắp xếp hợp lý. Tự học, tự sửa giúp nâng cao hiệu quả, rút ​​ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (thi thử) với giám sát thật để chuẩn bị cho IELTS và giải tỏa lo lắng.

              Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, tập trung

              Tất cả những gì bạn cần là điện thoại di động hoặc máy tính / máy tính xách tay có thể học mọi lúc, mọi nơi. 100% học viên trải nghiệm quá trình tự học qua toppy đều đạt được kết quả như mong đợi. Các kỹ năng đòi hỏi sự tập trung được cải thiện một cách hiệu quả. Làm lại bài kiểm tra miễn phí cho đến khi bạn vượt qua!

              Tự động đặt lộ trình học tập tối ưu

              Cung cấp lộ trình học tập cá nhân hóa cho từng học sinh dựa trên các kỳ thi đầu vào, hạnh kiểm học tập, kết quả thực hành cho từng đơn vị kiến ​​thức (tốc độ, điểm số); sau đó tập trung vào các kỹ năng và kiến ​​thức còn yếu mà học sinh chưa có.

              Trợ lý ảo và cố vấn học tập trực tuyến hỗ trợ bạn trong suốt quá trình học tập

              Kết hợp các ứng dụng nhắc nhở bạn học tập, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và nhóm hỗ trợ hỏi đáp 24/7 để giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học tập, giúp phụ huynh yên tâm.

              Xem thêm: Tổng Quan Về Olefin Là Gì ? Olefin M Có Công Thức Phân Tử Là Gì

              Công khai: VUIHECUNGCHOCOPIE.VN là trang web Tổng hợp Ẩm Thực - Game hay và Thủ Thuật hàng đầu VN, thuộc Chocopie Vietnam. Mời thính giả đón xem.

              Chúng tôi trân trọng cảm ơn quý độc giả luôn ủng hộ và tin tưởng!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *