Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các bài viết của Vuihecungchocopie.vn, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "vuihecungchocopie". (Ví dụ: công thức giải rubik 3x3 vuihecungchocopie). Tìm kiếm ngay
64 lượt xem

Webhook là gì? Hiểu sâu các khái niệm Webhook

Bạn đang xem: Webhook là gì? Hiểu sâu các khái niệm Webhook Tại Vuihecungchocopie                        

Bạn đang quan tâm đến Webhook là gì? Hiểu sâu các khái niệm Webhook phải không? Nào hãy cùng Vuihecungchocopie đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!

Webhook là gì? Đây là tính năng giúp nhà phát triển cập nhật các sự kiện theo thời gian thực, cho phép các trang web tự động thông báo và tự động gửi dữ liệu từ các sự kiện trên trang web, chẳng hạn như: biểu mẫu đăng ký của khách hàng, mua hàng, đánh giá hoặc gửi email hỗ trợ.

Để hiểu rõ hơn về webhook, các phần sau đây sẽ mô tả đầy đủ chi tiết để giúp bạn dễ hiểu hơn về các khái niệm và ví dụ về webhook.

Bạn đang xem: Webhook là gì

Webhook là gì?

webhooks (còn được gọi là web callbacks và http push apis) là một tính năng rất hữu ích để triển khai phản ứng sự kiện trên trang web. Webhooks cung cấp một cơ chế mà các ứng dụng phía máy chủ thông báo cho các ứng dụng phía máy khách khi các sự kiện mới xảy ra trên máy chủ.

Webhook (web callback, hoặc http push api) sẽ chuyển dữ liệu đến ứng dụng ngay khi nó được gọi, vì vậy thời gian nhận dữ liệu sẽ rất ngắn. Công nghệ này không giống như api thông thường, nơi chúng tôi phải thăm dò dữ liệu định kỳ để đảm bảo thời gian thực.

Do đó, webhooks hiệu quả hơn cho cả nhà cung cấp và người dùng. Tuy nhiên, nhược điểm duy nhất của webhooks là việc thiết lập ban đầu tương đối khó khăn.

Ngoài ra, webhook thường được gọi là “API ngược”. Vì nó cung cấp số lượng tham số api tương ứng. Từ đó, bạn phải thiết kế một api cho webhook để sử dụng. Webhook sẽ thực hiện một yêu cầu http (thường là một bài đăng) cho ứng dụng của bạn. Sau đó, bạn có thể xử lý nó để phân tích.

Những gì webhook có thể làm là thông báo cho bạn khi một sự kiện xảy ra. Vì vậy, bạn có thể thao tác bất kỳ quy trình nào đã có trong ứng dụng của mình sau khi kích hoạt sự kiện này. Cuối cùng, dữ liệu được gửi qua mạng từ ứng dụng mà sự kiện đã xảy ra ban đầu đến ứng dụng nhận xử lý dữ liệu.

Kiến thức cơ bản về Webhook

Xem thêm: OTT là gì? Vì sao nói OTT là xu hướng truyền hình trong thời đại mới – Thegioididong.com

Để hiểu rõ hơn về webhook và tận dụng tối đa tính năng này, bạn nên đi sâu vào các khái niệm sau:

Sử dụng webhooks

Trước tiên, bạn phải cung cấp cho nhà cung cấp webhook một url để gửi yêu cầu đến. Điều này thường được thực hiện thông qua bảng điều khiển phụ trợ hoặc một api. Điều này cũng có nghĩa là bạn cần đặt một url trong ứng dụng của mình để có thể truy cập được từ mạng công cộng.

Hầu hết các webhook sẽ đăng dữ liệu cho bạn theo một trong hai cách: json (thông thường) hoặc xml (blech), nhưng dữ liệu cũng có thể ở dạng biểu mẫu. Nhà cung cấp sẽ cho bạn biết cách họ cung cấp hoặc bạn có thể chọn. Thông thường, các khuôn khổ web thực hiện việc này cho bạn một cách tự động.

Gỡ lỗi webhooks

Gỡ lỗi webhook có thể khá phức tạp vì cơ chế của webhook không đồng bộ. Vì vậy, bạn phải kích hoạt chúng và chờ đợi để nhận được phản hồi. Tất nhiên, điều này đôi khi có thể khiến bạn bực bội. Nhưng may mắn thay, chúng tôi có thể gỡ lỗi webhook dễ dàng hơn nếu:

  • Tìm hiểu về chức năng được cung cấp bởi webhook, bạn có thể sử dụng các công cụ như requestbin để thu thập các yêu cầu webhook.
  • Sử dụng các công cụ như cuộn tròn hoặc người đưa thư để mô phỏng các yêu cầu.
  • Mã kiểm tra có trên máy của bạn (có thể sử dụng ngrok).
  • Sử dụng kính chạy hoặc thiết bị tương tự để theo dõi toàn bộ quá trình.

Bảo vệ webhook

Khi một webhook cung cấp dữ liệu cho một url có sẵn công khai, những người khác có thể tìm thấy url đó và cung cấp dữ liệu không chính xác. Để ngăn chặn điều này, bạn có thể sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau. Điều dễ dàng nhất để làm (và nên làm trước tiên) là buộc các kết nối đến phải là tls (https). Sau đó, bạn có thể tham khảo các bước sau để bảo vệ thêm kết nối của mình:

  • Phương pháp đầu tiên và được hỗ trợ nhiều nhất là thêm mã thông báo vào url làm định danh duy nhất. Ví dụ: auth = tk
  • Thứ hai, bạn có thể triển khai xác thực cơ bản. Cách làm này cũng được nhiều người ủng hộ và thực hiện rất đơn giản.
  • Hai giải pháp đầu tiên ngăn chặn hầu hết các cuộc tấn công. Tuy nhiên, một nhược điểm chung là mã thông báo phải được gửi cùng với yêu cầu. Vì vậy, giải pháp thứ ba là yêu cầu nhà cung cấp ký vào mọi yêu cầu được gửi cho bạn và sau đó xác minh nó. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là nó yêu cầu nhà cung cấp thực hiện việc ký yêu cầu. Nếu không có thì hoàn toàn không sử dụng được phương pháp này.

Thông báo quan trọng

Cuối cùng, có một số điều cần lưu ý khi tạo webhook dành cho người tiêu dùng:

  • Webhooks cung cấp dữ liệu cho ứng dụng của bạn và có thể “chia tay” sau khi đưa ra yêu cầu. Nếu ứng dụng của bạn gặp sự cố, điều đó có nghĩa là mất dữ liệu. Tuy nhiên, nếu ứng dụng gặp lỗi, nhiều webhook sẽ ghi lại phản hồi và gửi lại. Nếu ứng dụng của bạn đã xử lý yêu cầu mà vẫn gửi lỗi thì có thể có dữ liệu trùng lặp trong ứng dụng của bạn. Do đó, hiểu cách nhà cung cấp webhook xử lý phản hồi sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho các lỗi ứng dụng.
  • Webhook có thể tạo ra nhiều yêu cầu. Việc có quá nhiều sự kiện của nhà cung cấp có thể dẫn đến ddos ​​(tấn công từ chối dịch vụ). Vì vậy, hãy đảm bảo rằng ứng dụng của bạn có thể xử lý kích thước webhook ước tính của bạn.

ví dụ về webhook

Trong lệnh gọi api, ứng dụng phía máy chủ sẽ cung cấp cho ứng dụng phía máy khách một url điểm cuối mà ứng dụng có thể gọi. Vì vậy, phía máy chủ có thể hiển thị thêm các url của điểm cuối api cho các ứng dụng nhắn tin loại bảng đơn giản.

Xem thêm: SPC là gì có thật không? Một số khái niệm về SCP 001, 999, 173, 096, 049, 682, 610, 000, 1003 là gì? – Truyền Thông

Ví dụ thực tế:

Ví dụ đầu tiên là một ứng dụng đo ô nhiễm không khí airvisual , ứng dụng này sẽ gửi thông báo đến máy chủ sau ứng dụng “Mức độ ô nhiễm không khí ở Thành phố Hồ Chí Minh rất tồi tệ, aqi là khoảng 250 – 270) Ngay khi nhận được tin nhắn này, ứng dụng sẽ hiển thị thông báo trên điện thoại để cảnh báo người dùng.

Một ví dụ khác là mailchimp , công cụ tiếp thị qua email chuyên nghiệp ngày nay. mailchimp sử dụng webhook để xử lý các sự kiện quan trọng như đăng ký, hủy đăng ký và thay đổi thông tin người dùng.

Vì vậy, bất kỳ ai đăng ký tài khoản trên trang web sẽ được kết nối với mailchimp để giúp bạn dễ dàng quản lý dữ liệu và gửi email mỗi ngày.

Một ví dụ cuối cùng là cổng thanh toán trực tuyến sọc . Stripe cũng cho phép sử dụng webhook cho nhiều loại sự kiện khác nhau, chẳng hạn như: một khoản thanh toán đã được thực hiện chưa và ngày tháng đã chính xác. Điều này giúp thực hiện lại thao tác chính xác hơn.

Khi nào nên sử dụng webhook?

Webhook là công nghệ mà các lập trình viên sẽ sử dụng để cập nhật các sự kiện trong thời gian thực theo cách tiết kiệm tài nguyên nhất. Ngoài ra, webhook được sử dụng để tạo ra các giải pháp cung cấp dữ liệu để ứng dụng của bạn có thể hoạt động (điều này được thực hiện khi api của bạn bị lỗi hoặc không hoạt động).

Tóm lại webhook là gì?

Ngày nay, webhook là một ứng dụng ngày càng phổ biến do những lợi ích và tầm quan trọng mà chúng mang lại. Để hiểu rõ hơn về webhook là gì? vietnix rất mong các bạn tìm hiểu sâu hơn về chủ đề này và nắm bắt được khái niệm về webhooks.

Cảm ơn bạn đã quan tâm đến chủ đề của chúng tôi. Nếu bạn có bất cứ điều gì cần đóng góp, hãy để lại bình luận bên dưới và vietnix sẽ liên hệ lại với bạn trong vòng ít phút.

Xem thêm: Vải Spandex là gì ? Ưu nhược điểm của Poly cotton Spandex

Công khai: VUIHECUNGCHOCOPIE.VN là trang web Tổng hợp Ẩm Thực - Game hay và Thủ Thuật hàng đầu VN, thuộc Chocopie Vietnam. Mời thính giả đón xem.

Chúng tôi trân trọng cảm ơn quý độc giả luôn ủng hộ và tin tưởng!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *